logo Lạc Việt Audio

Bitrate là gì? Vì sao bitrate quan trọng trong âm thanh và video

Chắc hẳn khi xem video hoặc nghe nhạc trên Mp3 bạn hẳn đã một lần nhìn thấy con số 128kbps hoặc 320kbps? Chính xác, những con số này chính là Bitrate đó, chúng ta cùng đi tìm hiểu chi tiết xem bitrate là gì? Và tại sao nó lại có vai trò quan trọng như vậy trong cuộc sống hiện nay đặc biệt là trong lĩnh vực âm thanh cũng như video.

Bitrate là gì?

Bitrate là một thuật ngữ chuyên ngành trong âm thanh và ánh sáng chỉ khối lượng dữ liệu được tính chính xác là bằng đơn vị bit (và bội số của nó) được truyền trong một khoảng thời gian nhất định. Phụ thuộc vào hoàn cảnh cần sử dụng, những đơn vị dùng để đo lường bitrate thường là kbit/s (kilobit trên giây) và Mbps (megabit trên giây). Về cơ bản, con số bitrate càng cao càng tốt, đem lại chất lượng bài nhạc hoặc chất lượng video càng cao mà thôi.

xác định bitrate của một bài hát
xác định bitrate của một bài hát

Dùng những loại đầu karaoke cao cấp sẽ giúp bạn có những trải nghiệm âm thanh thực sự vượt trội và cảm nhận được chất lương của bitrate mang lại so với các loại đầu cũ hoặc cổ. Vì bản chất máy tính hay các thiết bị xử lý hiện nay đều dùng BIT là đơn vị cơ sở, nên bitrate nó dùng trong mọi thứ liên quan đến công nghệ, kể cả hình ảnh, video, camera, ….

Bitrate đối với âm thanh

Kbps tên gọi chung là Bit-rate, Bit-rate là số bit mà máy tính cần xử lý trong một giây, đơn cử như nhạc 128 Kbps thì yêu cầu máy tính phải xử lý 128000 bit/giây (vì 1 Kbps = 1000 bit/giây), tương tự với nhạc 320 Kbps thì máy tính phải xử lý ở mức độ cao hơn là 320000 bit/giây. Đi sâu vào Bitrate sẽ có 3 loại:

  • Constant bitrate (CBR): CBR chính là những con số 128kbps hoặc 320kbps mà các bạn thấy trên các web hoặc các bài nhạc online đó. Constant bitrate là loại bit-rate cố định, tức với một file nhạc 128 Kbps bất kỳ thì máy tính luôn luôn xử lý 128000 bit/giây xuyên xuốt từ đầu đến cuối bài hát… CBR có hạn chế là bạn thấy đấy, bài hát kể cả đoạn đầu không hát thì máy tính vấn phải xử lý 128000 bit/s nên CPU tự dưng bị nặng nên máy sẽ bị lag, bài hát kém chiều sau và không chân thực. Mà lại tốn dung lượng file nhạc.
  • Average bitrate (ABR): ABR sinh ra để giải quyết nhược điểm của CBR bên trên, tức là những đoạn nhạc trầm bổng khác nhau thì số Kbps sẽ được thay đổi cho phù hợp, với những đoạn nhạc nhẹ nhàng thì bit-rate sẽ thấp còn những đoạn nhạc mạnh thì bit-rate sẽ cao, như vậy CPU sẽ rất thoải mái để xử lý các tác vụ khác làm máy của bạn hoạt động tốt hơn. giúp bản nhạc nghe chân thực hơn, ABR ra đời nhằm tạo ra những bản nhạc vừa có tùy biến bit-rate lại vừa có dung lượng tương đương với CBR nên khả năng tùy biến bit-rate của ABR không thực sự tốt, vì có chút tùy biến bit-rate nên dung lượng của ABR nhẹ hơn CBR chút xíu. Cả 2 loại trên phân tích để bạn hiểu bản chất thôi, còn cái bạn nên hiểu và tìm hiểu sâu là cái bên dưới này: VBR
  • Variable bitrate (VBR):Variable nghĩa là tùy biến, đúng vậy nghĩa như nào mục đích của nó chính là như vậy. Loại mã hóa VBR là tạo ra những file nhạc có tùy biến bit rate tối ưu nhất đoạn nào cần nhiều bitrate để nâng cao chất lượng và hiệu quả thì nó sẽ tăng cao, còn không cần thì nó sẽ giảm số lượng bit cần xử lý xuống. Qua đó hạn chế tối đa lãng phí CPU và giúp bản nhạc nghe có chiều sâu, độ nảy tốt và tương đối chân thực. Nhờ tối ưu lượng bit-rate nên những file nhạc VBR có dung lượng nhỏ hơn 2 ông CBR và ABR. Bài nhạc dùng VBR bạn nên nghe với các loại loa karaokecục đẩy công suất cao cấp mới có thể cảm nhận được hết chất lượng và sự khác biệt của nó

Gọi tên bitrate chính xác như nào? 

Như đã phân tích ở trên, Vì VBR là loại tùy biến bit-rate (Kbps không cố định) nên chúng ta sẽ không gọi tên bài nhạc nén theo chuẩn VRB là 128kbps hay 320 kbps mà chúng ta sẽ gọi loại này là MP3 V (x) với (x) thay bởi các số từ 0 tới 9, đó là thứ tự chất lượng của VBR với –V 0 = chất lượng cao nhất và –V 9 = chất lượng thấp nhất.
Dưới đây là thông tin các mức chất lượng của các định dạng nhạc thông dụng được mã hóa bit-rate VBR:
  • MP3: –V 0 tới 9 (-V 0 chất lượng cao nhất, -V 9 chất lượng thấp nhất)
  • OGG: –q -0.1 đến 1 (-q 1 chất lượng cao nhất, -q -0.1 chất lượng thấp nhất)
  • Nero AAC: –q 0.05 đến 1.00 (-q 1.00 chất lượng cao nhất, -q 0.05 chất lượng thấp nhất)
Các định dạng hỗ trợ mã hóa bit-rate VBR:
  • MP3: .mp3
  • AAC: .aac .m4a .m4b .mp4 .m4p
  • ALAC: .m4a
  • OGG: .ogg

Mối quan hệ giữa bitrate và chất lượng bài hát xuất ra

  • 32 kbit/s – nhìn chung chỉ chấp nhận được đối với lời nói
  • 96 kbit/s – thường dùng cho lời nói hoặc phát luồng chất lượng thấp
  • 128 or 160 kbit/s – chất lương tốc độ bit tầm trung
  • 192 kbit/s – tốc độ bit cho chất lượng trung bình
  • 256 kbit/s – một tốc độ bit chất lương cao thường dùng
  • 320 kbit/s – cấp độ cao nhất được hỗ trợ bởi tiêu chuẩn MP3 – đây cũng là dung lượng bitrate thường gặp và phổ biến nhất

Bitrate đối với internet.

Bitrate đối với internet càng cao càng tốt, nó sẽ giúp bài hát của bạn load nhanh hơn, video của bạn tải nhanh hơn và không bị giật lag. Các bạn có thể kiểm tra được số bitrate mà mình đang sử dụng bằng cách truy cập vào trang web speedtest.net để thử. Nó sẽ khác nhau với mỗi đường truyền và mỗi mạng cung cấp internet khác nhau. Ở một vài nơi trên thế giới, tốc độ bitrate có thể lên đến 1 Gbps (1000 Mbps). Bitrate trung bình của một mạng internet bình thường chỉ vài MBps đến vài chục MBps mà thôi.

Xem thêm kiến thức âm thanh hay tại đây:

Bitrate đối với ổ cứng

Đối với ổ cứng, bitrate ảnh hưởng và quyết định trực tiếp đến đến tốc độ đọc và ghi. Chính vì vậy nó ảnh hưởng rất nhiều đến thời gian mở/lưu của các file, chơi game hoặc làm việc. Các loại ổ cứng SDD hiện nay có mức Bitrate cao nhất, cao hơn ổ cứng HDD cùng dung lượng gấp 2 – 3 lần. Ổ cứng thông thường nhìn chung đều có cùng tốc độ đọc/ghi, vì thế sự khác biệt duy nhất đến từ tốc độ vòng quay RPM: 5.400, 7.200 hay 10.000. Tuy nhiên, ổ SSD không dựa vào tốc độ RPM để định tốc độ đọc/ghi mà sử dụng chip điều khiển cho các tác vụ này.

Ổ cứng SDD tầm trung có tốc độ bitrate vào khoảng 500MBPS và ghi ở mức 250 MBPS, còn với các loại ổ SSD cao cấp tốc độ ghi có thể lên đến 750MBps. Tất nhiên tốc độ của máy tính không chỉ phụ thuộc ở bitrate mà nó còn phụ thuộc ở cả CPU, RAM, VGA nữa.

Bitrate đối với hình ảnh

Bitrate đối với hình ảnh là tổng số dữ liệu được ghi lại trong mỗi giây mà camera thu được. Đương nhiên bitrate càng cao thì chất lượng hình ảnh sẽ càng tốt nhưng dung lượng cũng vì vậy cũng sẽ lớn hơn rất nhiều. Trong xử lý hình ảnh chúng ta cần phải hiểu rằng để tăng chất lượng video thì không thể chỉ tăng bằng Bitrate đượcBởi vì file gốc nếu đã có chất lượng không ổn rồi thì bạn có tăng bitrate lên bao nhiêu thì chất lương cũng sẽ không tăng nữa.

Các thông số trong phần chỉnh bitrate này chắc chắn bạn sẽ hiểu nếu đã đọc phần trên
Các thông số trong phần chỉnh bitrate này chắc chắn bạn sẽ hiểu nếu đã đọc phần trên

Độ phân giải và bitrate với hình ảnh cái nào quan trọng hơn. Cái này chắc chắn sẽ có nhiều bạn đang thắc mắc và nghĩa rằng độ phân giải quan trọng hơn? Sai hoàn toàn bạn nhé, dưới đây là 1 hình ảnh mà Lạc Việt audio đã chụp với cùng độ phân giải với bitrate khác nhau. Chúng ta sẽ thấy ngay sự khác biệt.

Rõ ràng bitrate càng cao, độ chi tiết và sinh động của bức ảnh càng tốt
Rõ ràng bitrate càng cao, độ chi tiết và sinh động của bức ảnh càng tốt

Bitrate cao mang đến sự chi tiết và độ sâu của bức ảnh. Bức ảnh sẽ sáng và nhìn rõ ràng hơn không gây ra cảm giác khó chịu cho người xem.

Bức ảnh càng chi tiết và màu sắc càng rõ ràng khi bitrate càng cao
Bức ảnh càng chi tiết và màu sắc càng rõ ràng khi bitrate càng cao

Mối liên quan giữa bitrate và độ phân giải hình ảnh, video

Độ phân giải của cả hình ảnh và video: gồm 1080i, 1080p và 720p. Độ phân giải của phim HD tính bằng chiều ngang (1920 đối với 1080p/i) hoặc 1280 (đối với nhân với chiều dọc (biến đổi tùy theo phim) của diện tích hình ảnh (không tính phần băng đen).

Ví dụ: 1080i/p ở tỉ lệ 16:9 có độ phân giải 1920×1080 ~ 2.01 MPx (megapixel) ./p ở tỉ lệ 2.39:1 có độ phân giải 1920×803 ~ 1.54 MPx .720p ở tỉ lệ 16:9 có độ phân giải 1280×720 ~ 0.92 MPx .720p ở tỉ lệ 2.39:1 có độ phân giải 1280×536 ~ 0.69 MPx. Rõ ràng là trên lý thuyết cho hình ảnh chi tiết hơn 720p gấp đôi. Tuy nhiên, trên thực tế sự chênh lệch này khó phân biệt bằng mắt thường trên cả TV 720p và 1080p (Full HD) hiện nay. Bởi vì đơn giản bản chất của chiếc Tivi cũng khó có thể thể hiện 1080 trên màn hình của nó.

Mối tương quan giữa bit-rate, độ phân giải với chất lượng HD:

Mối tương quan giữa BITRATE và chất lượng hình ảnh
Mối tương quan giữa BITRATE và chất lượng hình ảnh

Nếu xét 1 phim HD 720p @ 2.39:1 (độ phân giải của nó là 0.69 MPx) có bit-rate hình ảnh là 6000 Kbps -> hình ảnh đẹp. Tuy nhiên cũng là phim này nếu nó là phiên bản @ 2.39:1 (sử dụng độ phân giải là 1.54 MPx – gấp 2.23 ) thì bit-rate phải có chất lượng hình ảnh tương ứng phải đạt tối thiểu là 6000*2.23=13380 Kbps. Tuy nhiên vì con số này quá lớn nên nó thường bị cắt bớt dung lượng.

Bitrate và chuẩn hình ảnh khi xuất ra được màn hình
Bitrate và chuẩn hình ảnh khi xuất ra được màn hình

Vậy ta có thể kết luận là: Nếu bit-rate của phim 1080p thấp hơn 13380 một cách đáng kể, thì phim sẽ không đẹp bằng bản 720p.

Mối quan hệ giữa Bitrate và chất lượng video nói chung

Với mỗi chuẩn bitrate khác nhau, cũng sẽ cho ra chất lượng video khác nhau, chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết phía dưới này cụ thể xem nó là gì nhé:

  • 400 kbit/s – video YouTube 240p
  • 750 kbit/s – video YouTube 360p
  • 1 Mbit/s – video YouTube 480p
  • Tối đa 1.15 Mbit/s – chất lượng VCD (sử dụng nén MPEG1)
  • 2.5 Mbit/s – video YouTube 720p
  • 3.8 Mbit/s – video YouTube 720p (ở chế độ 60fps)
  • 4.5 Mbit/s – video YouTube 1080p (sử dụng H.264)
  • 6.8 Mbit/s – video YouTube 1080p (ở chế độ 60 fps)
  • Tối đa 9.8 Mbit/s – DVD (sử dụng nén MPEG2)
  • (Tiêu biểu) 8 đến 15 Mbit/s – chất lượng truyền hình độ nét cao (HDTV) (với tốc độ bit được giảm đi từ nén MPEG-4 AVC)
  • Xấp xỉ 19 Mbit/s – HDV 720p (sử dụng nén MPEG2)[10]
  • Tối đa 24 Mbit/s – AVCHD (sử dụng nén MPEG4 AVC)[11]
  • Xấp xỉ 25 Mbit/s – HDV 1080i (sử dụng nén MPEG2)[10]
  • Tối đa 29.4 Mbit/s – DVD HD
  • Tối đa 40 Mbit/s – đĩa Blu-ray 1080p (sử dụng nén MPEG2, MPEG4 AVC hoặc VC-1)
  • Tối đá 250 Mbit/s – DCP (sử dụng nén JPEG 2000)
  • 1.4 Gbit/s – 1080p không nén 4:4:4 10 bit ở 24fps

Nhìn vào danh sách này, khi xem một bộ phim ta có thể dựa vào số bitrate để tính ra được video đó đang sử dụng loại bitrate nào với dung lượng là bao nhiêu.

duyshinota

Là người kinh doanh trong lĩnh vực âm thanh hơn 15 năm qua ,tôi hiện là giám đốc tại Lạc Việt Audio -nhà phân phối thiết bị âm thanh số 1 Việt Nam.Chúng tôi chuyên cung cấp và setup các sản phẩm thiết bị và hệ thống âm thanh chuyên nghiệp có chất lượng tốt nhất cùng mức giá cạnh tranh hàng đầu tại thị trường trong nước

Tin tức liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *